Dưới đây Tư vấn du học cung cấp là danh sách gần 100 trường đại học trẻ xuất sắc nhất toàn cầu dành cho sinh viên quốc tế. Bảng xếp hạng này được tổng hợp từ các tổ chức, ủy ban và tờ báo danh tiếng như Times, US News & World Report, Forbes. Tiêu chí đánh giá dựa vào chất lượng giáo dục và sự đóng góp của các trường cho cộng đồng.
Các tiêu chí để đánh giá danh sách các trường đại học trẻ hàng đầu.
- Số lượng giáo sư, giảng viên và sinh viên tốt nghiệp từng đạt giải Nobel.
- Tổng số sinh viên đã tốt nghiệp.
- Số lượng bài báo khoa học cũng như các bài viết được công bố trên tạp chí quốc tế.
- Những thành tích trong nghiên cứu, khám phá khoa học và đổi mới công nghệ.
- Tỷ lệ sinh viên quốc tế theo học tại các trường đại học.
- Danh tiếng của các nhà tuyển dụng đối với sinh viên tốt nghiệp.
- Chất lượng cơ sở vật chất và hạ tầng phục vụ cho việc học tập và nghiên cứu.
Các bằng cấp từ những trường đại học này được công nhận và đánh giá cao trên toàn cầu. Tuy nhiên, việc vào học tại đây không phải là điều dễ dàng. Để nâng cao cơ hội của bạn, hãy tham gia chương trình học dự bị dành riêng cho sinh viên quốc tế.
Danh sách các Trường Đại học trẻ hàng đầu
Xếp hạng****Tổ chức****Quốc gia****Năm thành lập
- École Polytechnique Fédérale de Lausanne – Thụy Sĩ – 1969
- Hong Kong University of Science and Technology – Hồng Kông – 1991
- Nanyang Technological University – Singapore – 1991
- Pohang University of Science and Technology – Hàn Quốc – 1986
- Korea Advanced Institute of Science and Technology (KAIST) – Hàn Quốc – 1971
- Maastricht University – Hà Lan – 1976
- City University of Hong Kong – Hồng Kông – 1984
- Ulm University – Đức – 1967
- Karlsruhe Institute of Technology – Đức – 2009
- Scuola Superiore Sant’Anna – Ý – 1987
- University of Luxembourg – Luxembourg – 2003
- Pierre and Marie Curie University – Pháp – 1971
- University of Antwerp – Bỉ – 2003
- University of Duisburg-Essen – Đức – 2003
- University of Technology Sydney – Úc – 1988
- University of Dundee – Vương quốc Anh – 1967
- Pompeu Fabra University – Tây Ban Nha – 1990
- Autonomous University of Barcelona – Tây Ban Nha – 1968
- Paris-Sud University – Pháp – 1971
- Hong Kong Polytechnic University – Hồng Kông – 1994
- University of Texas at Dallas – Hoa Kỳ – 1969
- Bielefeld University – Đức – 1969
- Aalborg University – Đan Mạch – 1974
- Queensland University of Technology – Úc – 1989
- King Abdulaziz University – Ả Rập Xê Út – 1967
- Gwangju Institute of Science and Technology – Hàn Quốc – 1993
- Aalto University – Phần Lan – 2010
- Paris Descartes University – Pháp – 1971
- University of Bayreuth – Đức – 1975
- University of Wollongong – Úc – 1975
- Paris Diderot University – Pháp – 1970
- University of South Australia – Úc – 1991
- Rush University – Hoa Kỳ – 1972
- Charles Darwin University – Úc – 1989
- Griffith University – Úc – 1971
- Koç University – Thổ Nhĩ Kỳ – 1993
- Swedish University of Agricultural Sciences – Thụy Điển – 1977
- James Cook University – Úc – 1970
- Central European University – Hungary – 1991
- CentraleSupélec – Pháp – 2015
- University of Bremen – Đức – 1971
- Free University of Bozen-Bolzano – Ý – 1997
- Deakin University – Úc – 1974
- Sabancı University – Thổ Nhĩ Kỳ – 1996
- Technical University of Dortmund – Đức – 1968
- University of Stirling – Vương quốc Anh – 1967
- University of Bordeaux – Pháp – 2014
- George Mason University – Hoa Kỳ – 1972
- National University of Ireland, Maynooth – Ireland – 1997
- Aix-Marseille University – Pháp – 2012
- University of Calabria – Ý – 1972
- University of Cyprus – Síp – 1989
- Grenoble Alpes University – Pháp – 2016
- University of Eastern Finland – Phần Lan – 1969
- University of Milan-Bicocca – Ý – 1998
- La Trobe University – Úc – 1967
- Victoria University – Úc – 1990
- University of Crete – Hy Lạp – 1973
- National Taiwan University of Science and Technology (Taiwan Tech) – Đài Loan – 1974
- Linköping University – Thụy Điển – 1975
- Swinburne University of Technology – Úc – 1992
- University of Kaiserslautern – Đức – 1970
- Montpellier University – Pháp – 2015
- Toyota Technological Institute – Nhật Bản – 1981
- Plymouth University – Vương quốc Anh – 1992
- Autonomous University of Madrid – Tây Ban Nha – 1968
- University of Macau – Ma Cao – 1981
- Murdoch University – Úc – 1973
- University of Siegen – Đức – 1972
- University of Texas at San Antonio – Hoa Kỳ – 1969
- University of Salerno – Ý – 1968
- Federal University of Toulouse Midi-Pyrénées – Pháp – 2014
- Hasselt University – Bỉ – 1973
- Dublin City University – Ireland – 1989
- Veltech University – Ấn Độ – 1997
- Bilkent University – Thổ Nhĩ Kỳ – 1984
- Örebro University – Thụy Điển – 1999
- University of Rovira i Virgili – Tây Ban Nha – 1991
- University of Tsukuba – Nhật Bản – 1973
- Western Sydney University – Úc – 1989
- University of Aveiro – Bồ Đào Nha – 1973
- University of Rome III – Ý – 1992
- Verona University – Ý – 1982
- Curtin University – Úc – 1987
- Claude Bernard University Lyon 1 – Pháp – 1971
- UiT The Arctic University of Norway – Na Uy – 1968
- RMIT University – Úc – 1992
- Cyprus University of Technology – Síp – 2007
Đây là danh sách để các bạn tham khảo, việc lựa chọn du học phụ thuộc rất nhiều vào hồ sơ cá nhân của mỗi người. Mục tiêu du học không chỉ là tìm kiếm trường tốt nhất mà còn cần xem xét nhiều tiêu chí khác nhau. Lời khuyên chân thành là hãy tham khảo ý kiến từ các chuyên gia tư vấn khi có ý định đi du học nhé!